Home Tổng Hợp Thuế VAT Là Gì? Những Điều Kế Toán Cần Biết Về Thuế GTGT
thue-vat-la-gi-1-a8-bluesapphire-com-vn

Thuế VAT Là Gì? Những Điều Kế Toán Cần Biết Về Thuế GTGT

by adminbs

Thuế giá trị gia tăng là một trong những loại thuế quan trọng giúp cân đối ngân sách quốc gia, có vai trò quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.

Vậy thuế GTGT là gì? thuế VAT là gì? Thuế này có nghĩa là gì và nó có tác dụng gì? Hãy cùng tìm hiểu tất cả trong bài viết dưới đây.

Đầu tiên hãy tham khảo mục lục để bỏ qua những gì bạn đã biết và đi thẳng vào những gì bạn cần học.

thue-vat-la-gi-1-a8-bluesapphire-com-vn

Thuế VAT là gì?

Thuế GTGT (Thuế giá trị gia tăng hay thuế giá trị gia tăng) là loại thuế gián thu đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất và lưu thông cho đến khi đến tay người tiêu dùng.

Thuế GTGT có nguồn gốc từ Pháp, quốc gia đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế GTGT vào năm 1954.

VAT trong tiếng Pháp là Taxe Sur La Valeur Ajou Tete (TVA), tiếng Anh là VAT Value (VAT), dịch sang tiếng Việt chúng ta là VAT.

Hiện nay, thuế GTGT được thực hiện rộng rãi ở hầu hết các nước trên thế giới (khoảng 130 nước).

Kỳ họp thứ 11, Quốc hội Việt Nam khóa IX đã thông qua Luật Thuế giá trị gia tăng, có hiệu lực từ ngày đầu năm 1999 (ngày 01 tháng 01 năm 1999).

Các tính năng cơ bản của VAT

VAT (Thuế giá trị gia tăng) có các đặc điểm chính sau:

Thuế GTGT là một loại thuế gián thu: Thuế GTGT được đánh vào việc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ. Người nộp thuế GTGT là người bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Đối tượng thu thuế GTGT là người tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ cuối cùng;

Thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng nhiều khâu không trùng lặp: thuế GTGT đánh vào tất cả các khâu của quá trình lưu thông hàng hóa, dịch vụ cho đến khi tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên, nó chỉ được tính trên cơ sở thuế giá trị gia tăng theo từng chu kỳ luân chuyển hàng hóa, dịch vụ;

Thuế GTGT là thuế lũy thoái đối với thu nhập: Thuế GTGT được tính dựa trên giá bán hàng hóa và dịch vụ cho người nộp thuế (người tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ). Do đó, khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên, thuế giá trị gia tăng phải trả trên giá mua sẽ giảm theo tỷ lệ thu nhập của họ;

Nguyên tắc thu thuế GTGT theo điểm đến: Thuế GTGT dựa trên tình trạng cư trú của người tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ, không phải xuất xứ của hàng hoá và dịch vụ. Quyền đánh thuế VAT thuộc về nước sản xuất hàng hóa và dịch vụ được tiêu dùng;

Phạm vi điều chỉnh của thuế GTGT rất rộng: Thuế GTGT được đánh vào hầu hết các hàng hóa và dịch vụ phục vụ đời sống con người. Theo thông lệ quốc tế, số lượng hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế GTGT thường ít;

Ai cần nộp thuế VAT?

thue-vat-la-gi-1-a9-bluesapphire-com-vn

Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu, vì vậy người chịu thuế giá trị gia tăng chính xác là người tiêu dùng. tại sao vậy?

Thuế GTGT là loại thuế đánh vào từng khâu sản xuất, lưu thông sản phẩm, hàng hóa từ khâu nguyên liệu đầu vào đến khâu thành phẩm đến khâu tiêu thụ cuối cùng. Do đó, nó còn được gọi là thuế doanh thu khấu trừ số thuế đã nộp ở kỳ trước.

Người nộp thuế GTGT (đại diện cho các doanh nghiệp, tổ chức cung cấp hàng hóa, dịch vụ) chỉ thay mặt người tiêu dùng thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Khi mua bán sẽ tính thêm VAT vào giá thành sản phẩm.

Thuế VAT được đánh vào hầu hết các hàng hóa và dịch vụ trên thị trường.

Phần trăm (%) là thuế giá trị gia tăng?

Khi đi mua tivi, tủ lạnh, bạn sẽ thấy trên hóa đơn có dòng “VAT” là 10% giá trị hàng hóa, dịch vụ.

Thuế suất thuế GTGT 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại các Điều 4, 9, 10 Thông tư 219/2013 / TT-BTC.

Như vậy nếu bạn mua một chiếc tivi trị giá 15 triệu thì bạn sẽ phải trả thêm 10% VAT cho 1,5 triệu, tổng cộng là 16,5 triệu.

Hàng hóa nào được miễn thuế GTGT?

Theo quy định của pháp luật thuế GTGT, các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT bao gồm:

1. Sản phẩm giống, con giống chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ sơ chế thông thường ở khâu tổ chức, cá nhân tự sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.

2. Giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm cả trứng, giống, cây con, hạt giống, tinh dịch, phôi và vật chất di truyền.

3. Các hoạt động phục vụ sản xuất nông nghiệp như tưới, tiêu, làm đất, nạo vét kênh mương, thu hoạch nông sản.

4. Muối được sản xuất từ ​​nước đã qua xử lý hoặc các mỏ muối tự nhiên, muối tinh và i-ốt.

5. Nhà của nhà nước do nhà nước bán cho người đang thuê.

6. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

7. Các loại hình bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm vật nuôi, cây trồng, tái bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng hải…

thue-vat-la-gi-1-a10-bluesapphire-com-vn

8. Dịch vụ tài chính bao gồm:

Tín dụng: cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, bảo lãnh, cho thuê tài chính, phát hành thẻ tín dụng các công cụ chuyển nhượng như tín phiếu …

– Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng.

Kinh doanh chứng khoán: môi giới, quản lý tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư, lưu ký và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

– Chuyển nhượng vốn: Một phần hoặc toàn bộ vốn đầu tư, có thể bao gồm việc bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất, kinh doanh, chuyển nhượng chứng khoán và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định.

– Bán nợ.

– Kinh doanh ngoại hối.

– Các công cụ phái sinh tài chính: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hoán đổi lãi suất và quyền chọn ngoại tệ.

– Bán tài sản bảo đảm nợ cho tổ chức mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Nhà nước thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng.

9. Dịch vụ y tế: khám chữa bệnh cho người và vật nuôi.

10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích, Internet vạn vật.

11. Dịch vụ công cộng (vệ sinh, thoát nước, chiếu sáng công cộng, dịch vụ tang lễ trong khu dân cư, vườn thú, vườn hoa, công viên).

12. Các hoạt động tu bổ, sửa chữa, xây dựng bằng kinh phí của nhân dân, hỗ trợ nhân đạo cho các đối tượng chính sách xã hội như công trình văn hóa nghệ thuật, công trình công cộng, cơ sở hạ tầng, nhà ở, v.v.

13. Thực hiện các hoạt động dạy nghề, dạy nghề theo yêu cầu.

14. Ngân sách nhà nước dành cho phát thanh, truyền hình.

15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí định kỳ, bản tin nghiệp vụ, sách chính luận, sách giáo khoa, sách giáo khoa, sách văn bản pháp luật, sách khoa học và công nghệ, sách tiếng dân tộc thiểu số, tranh cổ động, tranh cổ động (băng ghi âm hoặc CD-ROM, video) , dữ liệu điện tử), in tiền.

16. Dịch vụ hành khách công cộng (xe buýt, xe điện…).

17. Máy móc, thiết bị không sản xuất được ở Trung Quốc:

– Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu phục vụ hoạt động nghiên cứu và phát triển khoa học và công nghệ.

– Máy móc, thiết bị, phụ tùng, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư phục vụ công tác tìm kiếm, thăm dò và phát triển dầu khí.

– Tài sản cố định của tàu bay, giàn khoan, doanh nghiệp đóng tàu thuê của nước ngoài để sản xuất, kinh doanh và cho thuê.

18. Vũ khí, trang bị phục vụ quốc phòng, an ninh.

19. Hàng hoá nhập khẩu viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. Quà tặng cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, ngành nghề, lực lượng vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân ở Việt Nam theo mức quy định, tài sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài đạt tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao, vật dụng mang theo khi đi công tác. nhiệm vụ – Hành lý miễn cước.

20.

– Hàng quá cảnh, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.

– Hàng hóa kinh doanh tạm nhập – tái xuất.

– Hàng hóa tạm xuất, tái nhập.

Nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công hàng xuất khẩu đã ký ở nước ngoài.

Hàng hóa và dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan.

hai mươi mốt.

– Chuyển giao công nghệ theo Luật chuyển giao công nghệ.

– Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.

– Chuyển giao phần mềm máy tính.

22. Vàng nhập khẩu ở dạng dải hoặc cục chưa qua chế biến.

23. Tài nguyên, khoáng sản chưa qua chế biến, chế biến.

24. Sản phẩm thay thế nhân tạo cho bộ phận cơ thể người, nạng, xe lăn, dụng cụ cho người tàn tật.

25. Hàng hóa, dịch vụ dành cho cá nhân thương mại có thu nhập bình quân tháng cao hơn mức lương tối thiểu của doanh nghiệp, tổ chức trong nước.

Đơn vị kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lao động nêu trên thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng thì không được khấu trừ, hoàn thuế đầu vào, trừ trường hợp áp dụng thuế suất 0% quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật này. luật thuế.

Hoàn thuế VAT

thue-vat-la-gi-1-a4-bluesapphire-com-vn

Hoàn thuế GTGT là gì?

Hoàn thuế GTGT là việc ngân sách nhà nước hoàn trả số thuế giá trị gia tăng thu thừa, thu sai cho doanh nghiệp.

Lý do được hoàn thuế GTGT có thể do hàng hóa, dịch vụ không được khấu trừ trong kỳ tính thuế hoặc hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT.

Trường hợp hoàn thuế VAT

– Sau khi xác định được việc nộp thuế, kiểm tra số thuế GTGT nộp thừa (công ty đã nộp thuế GTGT).

– Khi doanh nghiệp thực hiện quyết toán thuế giá trị gia tăng thường xuyên có số thuế đầu vào lớn hơn đầu ra.

– Áp dụng không chính xác đối với người nộp thuế hoặc thuế suất thuế GTGT.

Điều kiện hoàn thuế VAT

Để được hoàn thuế GTGT, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

—— Doanh nghiệp âm thuế giá trị gia tăng trên 3 tháng liên tục được khấu trừ trên 200 triệu tiền thuế (doanh nghiệp kinh doanh hàng xuất khẩu).

– Việc nhập chứng từ kế toán đảm bảo sạch sẽ, tức là không có các giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ không phải do lập khống.

– Doanh nghiệp đã thanh toán đầy đủ cho từng đơn hàng xuất nhập khẩu qua ngân hàng.

– Công ty đã thanh toán tổng cộng hơn 20 triệu qua hóa đơn ngân hàng.

– Bằng chứng về hoạt động thanh toán rõ ràng cho từng đơn hàng xuất khẩu tương ứng với hóa đơn của ngân hàng.

Thời gian hoàn thuế

Có hai hình thức hoàn thuế GTGT, đó là:

– Hoàn trước, kiểm tra sau: Thời gian hoàn thuế GTGT là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế, chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp chấp hành đầy đủ các quy định về thuế.- Kiểm tra trước rồi mới hoàn: Thời gian hoàn thuế GTGT là 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ thông tin hoàn thuế, áp dụng đối với trường hợp hoàn thuế lần thứ nhất hoặc lần hoàn thuế thứ hai nhưng việc hoàn thuế lần thứ nhất còn nhiều bất cập.

Phương pháp tính thuế GTGT hàng nhập khẩu mới nhất

thue-vat-la-gi-1-a5-bluesapphire-com-vn

Công thức tính thuế GTGT hàng nhập khẩu là:

Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu = [giá tính thuế + thuế nhập khẩu + thuế TTĐB (nếu có)] x thuế suất thuế giá trị gia tăng (%)

Các giá trị được bao gồm trong công thức bao gồm:

giá tính thuế

Giá tính thuế có thể là giá CIF hoặc FOB.

CIF (Cost: Cost of Goods + Insurance: Bảo hiểm + Freight: Phí vận chuyển).

FOB (Free on Board hoặc Freight on Board): Người bán có trách nhiệm không lên tàu, và khi đã lên tàu, trách nhiệm thuộc về người mua.

Trường hợp 1: Giá tính thuế = Giá CIF: Giá mua đã bao gồm phí vận chuyển (F) + Phí bảo hiểm (I)

=> Người mua không phải trả bất kỳ khoản phí nào khác.

Trường hợp 2: Giá tính thuế = giá FOB + phí vận chuyển + phí bảo hiểm (nếu có): Giá mua chưa bao gồm phí vận chuyển (F) + phí bảo hiểm (I)

=> Người mua phải trả thêm phí vận chuyển và bảo hiểm.

thuế thu nhập

Công thức tính thuế nhập khẩu là:

Thuế nhập khẩu = số lượng x giá tính thuế x thuế suất thuế nhập khẩu

và:

Thuế suất thuế nhập khẩu là thuế suất của hàng hóa chịu thuế được quy định trong biểu thuế

Thuế tiêu thụ đặc biệt (SCT)

Bạn có thể tính thuế GST theo công thức sau:

Nhập khẩu thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x Tỷ lệ thuế TTĐB

ở đó:

Giá tính thuế TTĐB = giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu

Thuế suất thuế TTĐB là thuế suất của các mặt hàng chịu thuế quy định tại Biểu thuế suất (Luật số 27/2018 / QH12 – Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt).

Ví dụ tính thuế GTGT, TTĐB và thuế nhập khẩu được thể hiện trong hình sau:

thue-vat-la-gi-1-a6-bluesapphire-com-vn

Khấu trừ thuế GTGT hàng xuất khẩu

Điều kiện áp dụng thuế suất 0%

Điều kiện để được áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa xuất khẩu là:

Có hợp đồng mua bán hàng hóa xuất khẩu, hợp đồng gia công hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu.

– Có chứng từ thanh toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ bắt buộc khác.

– Tờ khai hải quan theo Điều 16 Khoản 2 Thông tư số 219/2013 / TT-BTC.

Đặc biệt: nếu điểm giao nhận hàng hóa ở ngoài lãnh thổ Việt Nam thì người bán phải có chứng từ xác nhận hàng hóa đó đã được giao hàng hóa ngoài lãnh thổ Việt Nam. chi tiết:

– Hợp đồng mua bán hàng hóa ký với người bán hàng hóa nước ngoài.

– Hợp đồng mua bán hàng hoá ký với người mua.

Hoặc các giấy tờ chứng minh hàng hóa được giao ngoài lãnh thổ Việt Nam như:

– Hóa đơn thương mại, vận đơn, bao bì, chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo thông lệ quốc tế.

hoặc chứng từ thanh toán qua ngân hàng:

– Chứng từ thanh toán cho người bán ở nước ngoài qua ngân hàng của tổ chức kinh doanh thanh toán.

– Chứng từ thanh toán cho người bán thông qua ngân hàng của người mua hàng hoá.

Thuế GTGT được khấu trừ trong những trường hợp nào?

Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0%

Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm:

– Tái bảo hiểm ra nước ngoài.

– Chuyển giao công nghệ và sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.

– Chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng hoặc đầu tư vào chứng khoán nước ngoài.

– Dịch vụ tài chính phái sinh.

– Dịch vụ bưu chính, viễn thông ở nước ngoài (bao gồm dịch vụ bưu chính, viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu miễn thuế, thẻ cào điện thoại có mã, mệnh giá gửi ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi hải quan).

– Tài nguyên, khoáng sản chưa qua chế biến, chế biến thành sản phẩm khác.

– Hàng hóa, dịch vụ trong khu phi thuế quan cho cá nhân không đăng ký kinh doanh (trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quy định).

– Mua xăng dầu trong nước do cơ sở thương mại khu vực ngoài hải quan bán cho ô tô.

– Ô tô bán cho các tổ chức và cá nhân NATO.

Hàng hoá nhập khẩu Điều kiện khấu trừ thuế GTGT

– Sản phẩm được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu 0% được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

– Hàng xuất khẩu có đủ hợp đồng xuất khẩu, khai báo hải quan, thanh toán không dùng tiền mặt vẫn áp dụng thuế suất 0% nhưng không được khấu trừ thuế đầu vào (không tính vào chi phí), được khấu trừ khi tính thu nhập doanh nghiệp. Thuế).

– Hàng hóa xuất nhập khẩu nếu có đủ hợp đồng xuất khẩu, thanh toán không dùng tiền mặt, không cần khai báo hải quan thì sẽ chịu thuế đầu ra như hàng nội địa, được khấu trừ thuế đầu vào.

Ý nghĩa của thuế suất VAT 0%

Ý nghĩa của thuế suất thuế GTGT 0% là khuyến khích xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài, từ đó thúc đẩy sản xuất trong nước các mặt hàng có thuế 0% và tạo điều kiện thuận lợi cho thị trường trong nước. thị trường.

Thuế GTGT đầu vào là gì?

+ Thuế GTGT đầu ra là tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT;

+ Thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào ghi trên hoá đơn GTGT.

Vai trò của VAT

giảm thiếu hụt, thuế

Theo Đạo luật thuế bán hàng trước đây, thu nhập được tạo ra là cơ sở để thu thuế. Vì vậy, nhà nước sẽ đánh thuế toàn bộ doanh thu tạo ra trong mỗi lần chuyển sản phẩm từ sản xuất> phân phối> tiêu thụ sản phẩm.

Nếu sản phẩm, hàng hóa chịu thuế qua nhiều khâu hơn thì số thuế nhà nước thu được cũng tăng lên, dẫn đến việc đánh thuế hai lần vào thu nhập chịu thuế ở khâu trước, ảnh hưởng không tốt đến sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Ưu điểm của luật thuế GTGT là chỉ đánh thuế giá trị gia tăng của sản phẩm ở từng khâu sản xuất, không thu thêm doanh thu từ tổng doanh thu và tránh được tình trạng chồng chéo thuế.

Theo nhiều nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế, giá cả hàng hóa và dịch vụ hầu như không thay đổi ở hầu hết các quốc gia sau khi áp dụng thuế GTGT. Trong thời gian áp dụng mới, dân số không giảm, hoặc chỉ có một tỷ lệ nhỏ.

Vai trò của quản lý kinh tế quốc dân

Dù là thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân hay thuế giá trị gia tăng thì chúng đều là những công cụ quan trọng giúp nhà nước thực hiện các chức năng kinh tế vĩ mô của mình.

Thuế giá trị gia tăng có vai trò vô cùng quan trọng trong quản lý kinh tế quốc dân, cụ thể như sau:

– tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước;

– Quản lý thuế dễ tổ chức và quản lý hơn so với thuế trực thu vì nó không đòi hỏi phải xem xét sâu hoặc phân tích các biện pháp chứng minh về thuế.

Việc tăng thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu đã đóng một vai trò nhất định trong việc bảo hộ sản xuất và kinh doanh trong nước.

– Chống thất thu thuế có hiệu quả.

– Thuế GTGT thường có tỷ lệ thấp hơn và đảm bảo tính đơn giản, rõ ràng.

– Tăng cường tính tự giác thực hiện nghĩa vụ thuế.

——Đẩy mạnh công tác kế toán, xúc tiến mua bán hàng hóa có chứng từ, hóa đơn.

Giảm thuế đầu vào giúp khuyến khích hiện đại hóa, chuyên môn hóa sản xuất và tăng cường đầu tư mua thiết bị mới.

– Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế của Việt Nam.

Hy vọng bài viết về chủ đề thuế vat là gì trên đây đã mang lại kiến thức hữu ích dành cho các bạn!

 

Related Posts

Leave a Comment